問題詳情
26. 造成該地與宏都拉斯氣候特徵不同的原因,與下列哪一組地區最相似?
(A)日本本州島東岸與西岸
(B)馬達加斯加島東岸與西岸
(C)臺灣北部與南部
(D)智利中部與南部。
(A)日本本州島東岸與西岸
(B)馬達加斯加島東岸與西岸
(C)臺灣北部與南部
(D)智利中部與南部。
參考答案
無參考答案
內容推薦
- 使用氯液消毒美容機具時,其自由有效餘氯應為(A)500PPM(B)100PPM(C)150PPM(D)200PPM。
- 第 16-18 題為題組沙蚤是一種寄生節肢動物,常見於熱帶與副熱帶國家,多數棲息在土壤與沙子裡,以溫血宿主的血液為食物來源。寄生於人體時,常導致皮膚出現破洞,千瘡百孔。近年臺灣民眾發起的舊鞋救命活動,
- 602Quyền sử dụng đường của xe mô tô có dung tích xi- lanh trên250 dưới 550 phân khôi giống như xe ôt
- 601Khi xe ô tô đi đến gần đường vòng cong lớn , đỉnh đường lên dốcnơi có khoảng cách tầm nhìn không
- 599Xe ô tô đi ngang qua đường hầm , do trong đường hầm đènchiếu sáng rõ ràng , tầm măt nhìn tốt , vì
- 600Xe ô tô chạy ngang qua khu vực núi , đoạn đường đặc biệt ,cống hoặc đường ngầm v..v nên theo chỉ
- 598Xe ô tô lái xe vào ban đêm hoặc đi qua đường hầm , cống ,đường ngầm , nên mở đèn trên đầu xe(đèn
- 597Khi lái xe không cần để tâm đến sự chỉ huy của cảnh sát giaothông tự nguyện , tất cả đi theo tin
- 596Đoạn đường phía trước có xe cứu thương đang thực hiện côngvụ, do đang vội có thể điều khiển xe vư
- 588(B)e ô tô được xếp hàng đôi để tạm dừng xe .(A)O(B)X
內容推薦
- 177Khi các xe chạy trên đường cùng chiều có hai làn đường trở lên,ngoại trừ chuẩn bị đậu xe hoặc dừn
- 178Tại nút đường giao căt có thiết lập làn đường dành riêng cho choxe rẽ trái phải , các xe đi thẳng
- 180Không được phép vượt xe, nếu phía trước có xe đang chạyngược chiều hoặc phía trước có hai xe đang
- 179Khi xe chạy trên đường chưa có vẽ vạch phân hướng hoặcđường săt , hoặc đường xấu ngược chiều nhau
- 181Muốn vượt qua các xe phia trước trên cùng làn đường , trướctiên phải nhấn còi hai lần hoặc nháy đ
- 182Sau khi xe chạy phía trước nghe tiếng còi từ xe phía sau, nếuđường phia trước không có trở ngại g
- 183Do có việc khẩn cấp nên có thể cho xe chạy đằng sau xe cứuhỏa đang thi hành công vụ hoặc xe tuần
- 184Ở nút đường giao căt , cùng lúc có sự chỉ huy của nhân viên giaothông và đèn tin hiệu , thì nên
- 185Khi xe ô tô chạy đến ngã ba đường giao căt muốn rẽ trái , nênhiển thị đèn xi nhan hoặc hiệu lệnh
- 186Trên đoạn đường có vạch kẻ phân cách làn đường tốc độ nhanhvà chậm, đối với xe điều khiển trên là
- 187Trên đoạn đường có vạch kẻ phân cách làn đường tốc độ nhanhvà chậm, đối với xe điều khiển trên là
- 188Khi xe chạy đến bùng binh có nhiều làn đường , nên nhườngđường cho xe ở làn đường ngoài đi qua tr
- 189Ở nút đường giao nhau , vì nhu cầu đặc biệt mà thiết đặt vạch ,dấu hiệu giao thông , thì người l
- 190Khi điều khiển xe ô tô đến gần khu vực qua đường của người đibộ, cần giảm tốc độ, khi có người qu
- 191Tại khu vực qua đường dành cho người đi bộ, nếu có người quađường vẫn có thể cho xe chạy chậm qua
- 192Điều khiển ôtô đến gần đoạn đường giao với đường sắt, nếuhàng rào phân cách đã hạ xuống hoặc ngườ
- 193Khi lái xe đến đường săt , chuông báo hiệu chưa báo hiệu, đènbáo hiệu chưa sáng ,người lái xe vẫn
- 194Khi xe ô tô đi ngang qua đường săt , giữa hai xe chạy phia trướcvà phia sau không cần phải giữ kh
- 197Khi lái xe đến các đoạn đường có biển dấu hiệu đường vòng ,đường dốc, đường hẹp, cầu hẹp , đường
- 196Khi lái xe đi qua khu vực đường quản chế thực thi , bất kể lúcnào cũng có thể đi qua .(A)O(B)X
- 195Khi lái xe đi qua khu vực đường quản chế thực thi , phải nêntuân theo các quy định quản chế của
- 198(B)e ô tô có thể quay đầu xe ở bất kỳ đâu, chỉ cần khu vực đó đủrộng để thực hiện việc quay đầu x
- 199Khi xe ô tô chạy đến đoạn đường có treo biển dấu hiệu cấm quayđầu xe, vạch hạn chế phân hướng làn
- 200Khi xe chạy ở đoạn đường cấm rẽ trái, thì không được phépquay đầu xe.(A)O(B)X
- 20依缺氧症預防規則規定,雇主使勞工從事缺氧危險作業時,未明列下列何時機應確認該作業場所空氣中氧氣濃度? (A)當日作業開始前 (B)預估氧氣濃度衰減至規定濃度以下時 (C)所有勞工離開作業場所後